Chứng nhận CE marking, Chứng nhận UKCA mark - Quy trình chứng nhận CE marking đáp ứng quy định của liên minh Châu Âu EU và Quy trình chứng nhận UKCA mark đối với danh mục sản phẩm hàng hóa bắt buộc có dấu CE/ UKCA vào thị trường EU và Vương Quốc Anh

Tư vấn Chứng nhận CE mark, Chứng nhận UKCA mark - Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh châu Âu và Vương Quốc Anh

Chứng nhận CE Marking, Chứng nhận UKCA Mark là giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu và Vương Quốc Anh- một chỉ số quan trọng để xác định việc tuân thủ sản phẩm với quy định của EU và UK cho phép sản phẩm được di chuyển/ lưu thông tự do trong thị trường châu Âu / Vương Quốc Anh. Bằng cách xác nhận dấu CE/ UKCA mark trên mỗi sản phẩm mà nhà sản xuất đã tuyên bố với trách nhiệm của mình là phù hợp với tất cả các yêu cầu pháp lý để đạt được CE/ UKCA và điều đó đảm bảo giá trị sản phẩm đó sẽ được bán trên toàn EEA với 27 nước thành viên của EU/ Vương Quốc Anh và các nước Hiệp hội Thương mại - Iceland , Na Uy , Liechtenstein và Thổ Nhĩ Kỳ . Điều này cũng áp dụng cho các sản phẩm sản xuất tại nước thứ ba được bán trong EEA và Thổ Nhĩ Kỳ . Tuy nhiên , không phải tất cả các sản phẩm phải có dấu CE/ UKCA mark. Chỉ có những loại sản phẩm tùy thuộc vào chỉ thị cụ thể cung cấp cho các dấu CE/ UKCA bắt buộc phải được đánh dấu CE/ UKCA mark.

Tổ chức và doanh nghiệp mong muốn lưu thông sản phẩm hàng hóa vào của mình vào thị trường Châu Âu hoặc Vương Quốc Anh cần xác định danh mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải có dấu CE/ UKCA quy định như dưới đây:
- Thiết bị y tế cấy ghép hoạt động;
- Thiết bị đốt nhiên liệu khí;
- Các sản phẩm dùng để lắp đặt cáp treo được thiết kế để chở người;
- Các sản phẩm xây dựng;
- Các sản phẩm liên quan đến năng lượng;
- Các thiết bị, hệ thống điện, điện từ tương thích;
- Thiết bị và hệ thống bảo vệ dự định sử dụng trong môi trường có khả năng gây nổ;
- Chất nổ dùng trong dân dụng;
- Nồi hơi nước nóng;
- Thiết bị y tế chẩn đoán in vitro;
- Thang máy;
- Các thiết bị điện hạ thế;
- Máy móc;
- Dụng cụ đo lường;
- Các thiết bị y tế;
- Các sản phẩm phát thải tiếng ồn trong môi trường;
- Các dụng cụ cân không tự động;
- Thiết bị bảo vệ cá nhân;
- Thiết bị áp suất;
- Pháo hoa;
- Thiết bị đầu cuối đài phát thanh và viễn thông;
- Các sản phẩm giải trí;
- Hạn chế các chất độc hại trong các thiết bị điện và điện tử;
- Đồ chơi;
- Bình áp lực đơn giản.

Việc dán nhãn CE lên sản phẩm cũng được EU quy định như Kích thước của biểu tượng dấu “CE” khi tăng hay giảm thì tỷ lệ vẫn phải được giữ nguyên. Dấu “CE” được đặt theo chiều thẳng đứng và kích thước không được nhỏ hơn 5mm. Dấu “CE” phải đặt ở vị trí không bị các logo khác che khuất.

Hình 1: Chuyên gia đánh giá CE marking VINTECOM Quốc tế tại hiện trường sản xuất
Quy trình chứng nhận CE Marking được thực hiện bao gồm các giai đoạn sau:
✅ Giai đoạn 1: Xác định (các) Chỉ thị hiện hành
Bước đầu tiên là xác định xem sản phẩm có cần mang dấu CE hay không. Không phải tất cả các sản phẩm đều phải có dấu CE, chỉ những sản phẩm nằm trong phạm vi của ít nhất một trong những chỉ thị của ngành yêu cầu đánh dấu CE. Có hơn 20 chỉ thị sản phẩm của ngành yêu cầu bao gồm dấu CE, nhưng không giới hạn ở các sản phẩm như thiết bị điện, máy móc, thiết bị y tế, đồ chơi, thiết bị áp lực, PPE, thiết bị không dây và sản phẩm xây dựng.
Xác định (các) chỉ thị nào có thể được áp dụng, vì có thể có nhiều hơn một, bao gồm một bài tập đơn giản là đọc phạm vi của từng chỉ thị để thiết lập áp dụng cho sản phẩm (Chẳng hạn như "Chỉ thị điện áp thấp" 2014/35 / EU). Nếu sản phẩm không nằm trong phạm vi của bất kỳ chỉ thị nào của ngành, thì sản phẩm không cần phải có dấu CE (và thực tế, không được mang dấu CE).
Danh sách một số chỉ thị EU Directive của Ủy ban EU nhằm thúc đẩy bền vững và kinh doanh có trách nhiệm của doanh nghiệp như dưới đây:

  • Chỉ thị thiết bị vô tuyến (RED-Radio Equipment Directive) = 2014/53/EU

  • Chỉ thị điện áp thấp (LVD- Low Voltage Directive ) = 2014/35 /EU

  • Chỉ thị tương thích điện từ (EMC Directive) = 2014/30 /EU

  • Chỉ thị thiết bị y tế (MDD-Medical Devices Directive) = 2007/47/ EC

  • Chỉ thị trên các thiết bị cấy ghép hoạt động (AIMD) = 90/385 / EEC

  • Chỉ thị thiết bị y tế chẩn đoán in vitro (INVMD) = 98/79 / EC

  • Chỉ thị máy (MD- Machine Directive) = 2006/42/ EC

  • Chỉ thị về việc hạn chế sử dụng một số chất độc hại (RoHS) = 2006/42 / EC

  • Chỉ thị thiết bị điện và điện tử thải (WEEE) = 2012/19 / EU

  • Chỉ thị pin (Battery Directive) = 2006/66 / EC

  • Chỉ thị thiết bị cho khí quyển có khả năng gây nổ (ATEX) = 2014/34 / EU

  • Chỉ thị yêu cầu EcoDesign cho các sản phẩm liên quan đến năng lượng (ECODESIGN) = 2009/125 / EC

  • Chỉ thị về ghi nhãn sản phẩm liên quan đến năng lượng (LERP) = 2010/30 / EU

  • Chỉ thị về bao bì và chất thải bao bì (Directive) =  (EU) 2015/720

  • Chỉ thị an toàn sản phẩm chung (GPSD) = 2001/95 / EC

  • Chỉ thị thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) = 2016/425 / EU

  • Chỉ thị an toàn đồ chơi (Toy Safety Directive) = 2009/48 / EC

  • Chỉ thị về chất nổ dùng trong dân dụng (ECU) = 2014/28 / EU

  • Chỉ thị các chất pháo hoa (PTA) = 2013/29 / EU

  • Chỉ thị dụng cụ đo (MID) = 2014/32/ EU

  • Chỉ thị dụng cụ cân không tự động (NAWI) = 2014/31 / EU

  • Chỉ thị cài đặt Ropeway (CWI) = 2016/ 424

  • Chỉ thị về các thành phần an toàn cho thang máy và thang máy (LIFTS) = 2014/33 / EU

  • Chỉ thị EU Directive về tàu sử dụng cho thể thao, giải trí, phương tiện tàu thủy cá nhân = 2013/53 / EU

  • Chỉ thị cho bình áp lực đơn giản (SPVD) = 2014/29 / EU

✅ Giai đoạn 2: Xác định các yêu cầu áp dụng của (các) Chỉ thị
Mỗi Chỉ thị có các phương pháp thể hiện sự phù hợp hơi khác nhau tùy thuộc vào việc phân loại sản phẩm và mục đích sử dụng. Mỗi Chỉ thị đều có một số 'yêu cầu thiết yếu' mà sản phẩm phải đáp ứng trước khi đưa ra thị trường.
Cách tốt nhất để chứng minh rằng các yêu cầu thiết yếu này đã được đáp ứng là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn hài hòa, áp dụng, đưa ra một giả định về sự phù hợp với các yêu cầu thiết yếu, mặc dù việc sử dụng các tiêu chuẩn thường vẫn là tự nguyện. Các tiêu chuẩn hài hòa có thể được xác định bằng cách tìm kiếm 'Tạp chí chính thức' trên trang web của Ủy ban châu Âu hoặc bằng cách truy cập trang web Cách tiếp cận mới do Ủy ban châu Âu và EFTA thành lập với các tổ chức tiêu chuẩn châu Âu.
✅ Giai đoạn 3: Xác định một lộ trình phù hợp để tuân thủ
Quá trình không phải lúc nào cũng là quá trình tự khai báo, có nhiều 'lộ trình chứng thực' khác nhau tùy theo Chỉ thị và phân loại sản phẩm. Nhiều sản phẩm (như thiết bị y tế xâm lấn, hoặc hệ thống báo cháy và chữa cháy, Thiết bị áp lực, Thang máy, v.v.) trong hầu hết các trường hợp, có yêu cầu bắt buộc đối với sự tham gia của bên thứ ba được ủy quyền, ví dụ: một "cơ quan được thông báo".
Có nhiều cách xác nhận khác nhau bao gồm:
-Một đánh giá của sản phẩm của nhà sản xuất.
- Một đánh giá về sản phẩm của nhà sản xuất, với yêu cầu bổ sung cho kiểm toán kiểm soát sản xuất nhà máy bắt buộc phải được thực hiện bởi bên thứ ba.
- Đánh giá của bên thứ ba (ví dụ: thử nghiệm loại EC), với yêu cầu kiểm toán kiểm soát sản xuất nhà máy bắt buộc phải được thực hiện bởi bên thứ ba.
✅ Giai đoạn 4: Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm
Khi tất cả các yêu cầu đã được thiết lập, cần phải đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu thiết yếu của (các) Chỉ thị. Điều này thường liên quan đến đánh giá và / hoặc thử nghiệm, và có thể bao gồm đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với (các) tiêu chuẩn hài hòa được xác định trong bước 2.
✅ Giai đoạn 5: Biên soạn tài liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật, thường được gọi là tệp kỹ thuật, liên quan đến sản phẩm hoặc phạm vi sản phẩm cần được biên soạn. Thông tin này sẽ bao gồm mọi khía cạnh liên quan đến sự phù hợp và có khả năng bao gồm các chi tiết về thiết kế, phát triển và sản xuất sản phẩm.
Tài liệu kỹ thuật thường sẽ bao gồm:
- Mô tả kỹ thuật
- Bản vẽ, sơ đồ mạch và hình ảnh
- Hóa đơn nguyên vật liệu
- Đặc điểm kỹ thuật và, nếu áp dụng, tuyên bố phù hợp của EU đối với các thành phần và vật liệu quan trọng được sử dụng
- Chi tiết của bất kỳ tính toán thiết kế
- Báo cáo thử nghiệm và / hoặc đánh giá
- Hướng dẫn
- Tuyên bố về sự phù hợp của EU
Tài liệu kỹ thuật có thể được cung cấp ở bất kỳ định dạng nào (tức là giấy hoặc điện tử) và phải được giữ trong khoảng thời gian tối đa 10 năm sau khi sản xuất thiết bị cuối cùng, và trong hầu hết các trường hợp cư trú tại Khu vực Kinh tế Châu Âu (EEA).
✅ Giai đoạn 6: Khai báo và đóng dấu CE
Khi nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc đại diện được ủy quyền hài lòng rằng sản phẩm của họ phù hợp với Chỉ thị hiện hành, phải hoàn thành tuyên bố về sự phù hợp của EU hoặc đối với máy móc đã hoàn thành một phần theo Chỉ thị Máy móc, tuyên bố thành lập ECU.

Hiện VINTECOM Quốc tế là đại diện của CE Notified Body # ECM của EU tại Việt nam nhằm hỗ trợ thủ tục Tư vấn Đánh giá hồ sơ đủ điều kiện cấp dấu CE marking cho sản phẩm hàng hóa Việt nam vào thị trường Châu Âu, Đức, Canada, Hoa kỳ và Vương Quốc Anh. 

Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký chứng nhận CE marking cho sản phẩm hàng hóa đủ điều kiện xuất khẩu vào thị trường khối liên minh Châu Âu EU xin vui lòng liên hệ:

📶📶📶 Liên hệ đăng ký dịch vụ Tư vấn chứng nhận dấu CE/UKCA Mark - Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh châu Âu và UK

Quý khách hàng, tổ chức, doanh nghiệp yêu cầu dịch vụ dịch vụ Tư vấn chứng nhận CE/ UKCA Mark, xin vui lòng nhấn vào Đăng ký-Báo giá” hoặc trên thanh công cụ phía dưới bên phải màn hình PC để nhận báo giá trọn gói cho dịch vụ này.
🎁🎁🎁 Giảm ngay 5% phí khi đăng ký online

📶📶📶 Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:

🌐 Văn phòng VINTECOM Quốc tế tại Hà Nội: 16thFloor -Green Stars City - 234 Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. Hotline 094-886-5288/ (024) 730-588-58

🌐 Văn phòng VINTECOM Quốc tế tại HCM: D8-09 Rosita Khang Dien, Nguyen Thi Tu, Phu Huu, Thu Duc city, HCM city. Hotline 0938-083-998/ (028) 7300-7588


CÔNG TY TƯ VẤN QUẢN LÝ VINTECOM QUỐC TẾ

 Head Office: Số 5 phố Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu giấy, TP. Hà Nội

 VĂN PHÒNG VINTECOM HÀ NỘI

Address:  16th Floor - Green Stars City

234 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Tel/ Fax :   (024) 730.588.58/ (024) 730.333.86 

Hotline:     0948 865 288

Skype:       kd.vintecom

Email :       office-hn@vintecom.com.vn

Web :         www.vintecom.com.vn

VĂN PHÒNG VINTECOM TP.HỒ CHÍ MINH

Address : D8-09 Rosita Khang Dien 

Nguyen Thi Tu, Phu Huu, Thu Duc city, HCM City.

Contact:   Ms. Phạm Thu Hà

Tel:          (028) 7300 7588 

Hotline:   0938 083 998

Email :    office-hcm@vintecom.com.vn

Web :      www.vintecom.com.vn


Other

Tin tức khác

Xin vui lòng lựa chọn các dịch vụ của chúng tôi :